Characters remaining: 500/500
Translation

chủ lực

Academic
Friendly

Từ "chủ lực" trong tiếng Việt có nghĩalực lượng quan trọng, cốt yếu nhất trong một tổ chức hoặc một hoạt động nào đó. Từ này được cấu thành từ hai phần: "chủ" có nghĩacốt yếu, quan trọng, "lực" có nghĩasức mạnh, khả năng. Khi kết hợp lại, "chủ lực" chỉ những lực lượng hoặc yếu tố vai trò then chốt trong một hệ thống.

dụ sử dụng:
  1. Trong quân đội: "Bộ đội chủ lực" lực lượng quân đội chính, nhiệm vụ quan trọng trong các chiến dịch quân sự.
  2. Trong kinh tế: "Ngành công nghiệp chủ lực" ngành công nghiệp vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một đất nước.
  3. Trong một tổ chức: "Đội ngũ nhân viên chủ lực" những nhân viên năng lực đóng góp lớn cho sự thành công của tổ chức.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong một bài thuyết trình về phát triển kinh tế, bạn có thể nói: "Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, chúng ta cần xác định các lĩnh vực chủ lực cần đầu ."
  • Trong một cuộc họp, bạn có thể đề cập: "Nhân sự chủ lực của dự án này sẽ những người kinh nghiệm kiến thức chuyên sâu."
Phân biệt các biến thể:
  • Chủ yếu: Từ này có nghĩaquan trọng nhất, thường được dùng để chỉ những yếu tố chính trong một bối cảnh cụ thể. dụ: "Nhiệm vụ chủ yếu của chúng ta nâng cao chất lượng sản phẩm."
  • Lực lượng: Từ này thường được sử dụng để chỉ những nhóm người, tổ chức sức mạnh hoặc khả năng nhất định trong một lĩnh vực nào đó. dụ: "Lực lượng cảnh sát đã mặt kịp thời để xử lý tình huống."
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Nòng cốt: Tương tự như "chủ lực", từ này chỉ những yếu tố quan trọng nhất trong một tổ chức hay hoạt động.
  • Cốt lõi: Nghĩa tương tự, chỉ những phần thiết yếu, quan trọng nhất của một vấn đề hay sự việc.
Tổng kết:

Từ "chủ lực" thường được dùng để chỉ những yếu tố, lực lượng quan trọng nhất trong một tổ chức, một hoạt động hay một lĩnh vực.

  1. dt. (H. chủ: cốt yếu; lực: sức) Thuộc lực lượng chính của mình: Bộ đội chủ lực lực lượng trang động (VNgGiáp).

Comments and discussion on the word "chủ lực"